PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG HÀN NHANH NHẤT – Trong bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất hiện nay gồm có 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm, trong đó có cả nguyên âm đơn, phụ âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đôi. Sau đây duhocbienhoa.com sẽ chia sẻ với các bạn bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ nhất hiện nay nhé
I. duhocbienhoa.com chia sẻ bảng chữ cái nguyên âm và phụ âm tiếng hàn
1. Bảng nguyên âm tiếng hàn (모음)
STT | Bảng nguyên âm tiếng Hàn (모음) | Phát âm | Phiên âm tiếng Việt |
1 | ㅏ | |a| | a |
2 | ㅑ | |ya| | ya |
3 | ㅓ | |o| | ơ |
4 | ㅕ | |yo| | yơ |
5 | ㅗ | |o| | ô |
6 | ㅛ | |yo| | yô |
7 | ㅜ | |u| | u |
8 | ㅠ | |yu| | yu |
9 | ㅡ | |ui| | ư |
10 | ㅣ | |i| | i |
11 | ㅐ | |ae| | ae |
12 | ㅒ | |jae| | yae |
13 | ㅔ | |e| | ê |
14 | ㅖ | |je| | yê |
15 | ㅘ | |wa| | wa |
16 | ㅙ | |wae| | wae |
17 | ㅚ | |we| | oe |
18 | ㅝ | |wo| | wo |
19 | ㅞ | |we| | we |
20 | ㅟ | |ü/wi| | wi |
21 | ㅢ | |i| | ưi |
2. Hệ thống các ký tự phụ âm (자음)
STT | Phụ âm tiếng Hàn | Tên của phụ âm bằng tiếng Hàn | Tên của phụ âm phiên âm ra tiếng Việt | Cách phát âm |
1 | ㄱ | 기역 | |gi yơk| | k, g |
2 | ㄴ | 니은 | |ni ưn| | N |
3 | ㄷ | 디귿 | |di gưt| | t, d |
4 | ㄹ | 리을 | |ri ưl| | r, l |
5 | ㅁ | 미음 | |mi ưm| | M |
6 | ㅂ | 비읍 | |bi ưp| | p, b |
7 | ㅅ | 시옷 | |si ột| | s, sh |
8 | ㅇ | 이응 | |i ưng| | Ng |
9 | ㅈ | 지읒 | |chi ưt| | Ch |
10 | ㅊ | 치읓 | |ch`i ưt | ch’ |
11 | ㅋ | 키읔 | |khi ưt| | Kh |
12 | ㅌ | 티읕 | |thi ưt| | Th |
13 | ㅍ | 피읖 | |phi ưp| | Ph |
14 | ㅎ | 히읗 | |hi ưt| | H |
15 | ㄲ | 쌍기역 | |sang ki yơk| | Kk |
16 | ㄸ | 쌍디귿 | |sang di gưt| | Tt |
17 | ㅃ | 쌍비읍 | |sang bi ưp| | Pp |
18 | ㅆ | 쌍시옷 | |sang si ột| | Ss |
19 | ㅉ | 쌍지읒 | |sang chi ột| | Jj |
II. Cách tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
Trước khi bắt đầu học cách viết chữ hàn bạn cần phải nắm được quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải nhé. Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Hàn cũng được ghép từ các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Nguyên âm được sắp xếp ở đâu trong âm tiết còn phụ thuộc vào nó là âm ngang hay âm dọc
STT | Loại chữ cái Hàn | Tiếng Hàn | Cách viết | Ví dụ |
1 | Nguyên âm dọc | ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ | Với nguyên dọc bạn phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết | ㄴ + ㅏ => 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ => 저 (đọc là: chơ) |
2 | Nguyên âm ngang | ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ | Với nguyên âm dọc thì bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết | ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu) |
3 | Phụ âm | ㅇ | Với phụ âm ㅇ sẽ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Nó được coi là âm câm | 이 được phát âm như là ㅣ 으 được phát âm như là ㅡ |
4 | Phụ âm cuối (batchim (받침): | ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
ㄴ đọc là |-n| ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là |-t| ㄹ đọc là |-l| ㅁ đọc là |-m| ㅂ,ㅍ đọc là |-p| ㅇ đọc là [-ng] |
Có 7 âm được phát ra từ các âm tiết, còn lại đều là âm câm | ㅎ +ㅏ + ㄱ tạo thành 학
ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간 ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올 ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭 ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃 ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있 ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없 |
III. Tổng hợp 8 nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG HÀN NHANH NHẤT
PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG HÀN NHANH NHẤT
PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG HÀN NHANH NHẤT
GTC chia sẻ một số câu giao tiếp cơ bản thông dụng bằng tiếng Hàn
STT | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Phiên âm |
1 | Đúng rồi, Vâng ạ | 네.(예.) | |Ne.(ye.)| |
2 | Không | 아니오 | |Anio| |
3 | A lô (khi nghe điện thoại) | 여보세요 | |Yeoboseyo| |
4 | Xin chào | 안녕하세요 | |Annyeong-haseyo| |
5 | Tạm biệt khi bạn là khách | 안녕히 계세요 | |Annyong-hi gyeseyo| |
6 | Tạm biệt khi bạn là chủ nhà | 안녕히 가세요 | |Annyeong-hi gaseyo| |
7 | Chào mừng | 어서 오세요 | |Eoseo oseyo| |
8 | Cảm ơn | 고맙습니다.(감사합니다.) | |Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)| |
9 | Chào mừng ngài, chào đón ngài | 천만에요 | |Cheonmaneyo| |
10 | Xin lỗi | 미안합니다.(죄송합니다.) | |Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)| |
11 | Tốt rồi | 괜찮습니다.(괜찮아요.) | |Gwaenchansseumnida.| |
12 | Xin lỗi (Xin lỗi khi bạn muốn hỏi cái gì đó ) | 실례합니다 | |Sillyehamnida| |
Cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất, chuẩn nhất
Đầu tiên học thuộc bảng chữ cái tiếng hàn, học cách phát âm chuẩn
Bạn muốn đi du học Hàn Quốc thì bạn cần học được tiếng hàn, viết được tiếng hàn thì đầu tiên bạn cần học thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn đã, rồi mới học đến cách phát âm, cách viết các ký tự như thế nào cho đúng, cho chuẩn
Các cụ có câu trăm hay không bằng tay quen, cứ tập viết nhiều lần rồi sẽ thuộc, tập đọc nhiều lần rồi sẽ biết cách phát âm. Khi học phát âm bạn nên đến trung tâm hoặc nhờ người phát âm chuẩn hướng dẫn, vì chỉ khi bạn phát âm đúng thì người nghe mới hiểu, cũng như người hàn quốc nói bạn mới nghe và hiểu được họ đang nói cái gì
Học cách phát âm tiếng hàn cho đúng, cho chuẩn
Tiếp theo học thuộc từ vựng tiếng Hàn
Cũng như việc học từ vựng tiếng Anh vậy, với tiếng Hàn chúng ta cũng cần phải học thuộc được từ vựng, biết cách ghép các âm thành các cụm từ có ý nghĩa. Đầu tiên bạn hãy học những câu giao tiếp đơn giản thông dung, sau đó hãy học những chủ đề quen thuộc xung quanh ta như là giới thiệu bản thân, giới thiệu gia đình, hỏi đường, hỏi chợ, hỏi giá, hỏi thăm sức khỏe,….
Học ngữ pháp tiếng Hàn
Sau khi học từ vựng tiếng Hàn thì bạn phải học ngữ pháp tiếng hàn, cách ghép các tiền tố, hậu tố vào câu. Rồi bạn phải học các câu khẳng định, câu nghi vấn,…rồi cách dùng động từ sao cho đúng
GTC chia sẻ thêm 7 phương pháp giúp bạn học tiếng hàn hiệu quả tại nhà
1. Nghe nhạc tiếng Hàn
2. Xem video tiếng Hàn liên quan đến sở thích
3. Xem phim và các chương trình truyền hình tiếng Hàn
4. Hãy tham gia làm các bài kiểm tra tiếng hàn trực tuyến
5. Trò chuyện với bạn bè trên mạng bằng tiếng Hàn
6. Đọc tin tức, đọc báo, tạp chí tiếng Hàn (= cái này bạn có thể theo dõi các idol Hàn quốc để cập nhật thông tin bằng tiếng Hàn)
7. Viết những cái mà bạn học được hàng ngày bằng tiếng Hàn, viết cảm nhận dưới dạng nhật ký cá nhân
Với những chia sẻ về bảng chữ cái tiếng hàn và cách tự học tiếng hàn tại nhà trên đây, chỉ cần bạn thật sự phải chăm chỉ, quyết tâm cao, lập kế hoạch và thực hiện nghiêm túc là bạn có thể học tiếng hàn một cách thuận lợi và nhanh chóng
Nếu bạn cần học tiếng Hàn thì có thể liên hệ với GTC để được tư vấn và hỗ trợ những thông tin mới nhất và chính xác nhất.